Cho 1 lượng muối Na2CO3 vào 200ml đ H2SO4 chất khí thoát ra hấp thụ vào 8g dd NaOH 40% sau pư làm bay hơi dd thì thu được 5,48g hh 2 muối khan. Tính % theo khối lượng mỗi muối thu được và xác định nồng độ mol axit đã pư
Cho 1 lượng dư muối Na2CO3 vào 200ml dd H2SO4 thấy thoát ra 1 ít chất khí. Cho toàn bộ khí đó hấp thụ hoàn toàn vào 98 g dd KOH 40%. Sau pư làm bay hơi dd thì thu được 57,6 g hỗn hợp 2 muối khan
a, Tính khối lượng mỗi muối thu được
b, Xác định nồng độ mol của dd H2SO4
VH2SO4= 200 ml = 0,2 (l)
mKOH = \(\dfrac{98.40}{100}\) = 39,2 g=> nKOH = \(\dfrac{39,2}{56}=0,7\)mol
Na2CO3 + H2SO4 -> Na2SO4 + H2O + CO2\(\uparrow\)
...............0,35mol<---0,35mol<------------0,35 mol
CO2 +2 KOH -> K2CO3 + H2O
0,35<--0,7mol
a) mNa2SO4 = 0,35 . 142= 49,7 g
=>mK2CO3 = 57,6 - 49,7 = 7,9 g
b) CMH2SO4 = \(\dfrac{0,35}{0,2}\) = 1,75 M
Cho một lượng dư muối Na2CO3 vào 200 ml dung dịch H2SO4 thấy thoát ra một chất khí, cho toàn bộ khí đó hấp thụ hoàn toàn vào 98 gam dung dịch KOH 40%. Sau phản ứng làm bay hơi dung dịch thì thu được 57,6 gam hỗn hợp hai muối khan. a) Tính khối lượng mỗi muối thu được b) Xác định nồng độ mol của dung dịch H2SO4 Giúp e vs ạ:))
\(m_{KOH}=39,2g\)
\(\Rightarrow n_{KOH}=\dfrac{m}{M}=0,7\left(mol\right)\)
- Gọi số mol mỗi muối thu được là x và y mol ( x,y > 0 )
\(Na_2CO_3+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+H_2O+CO_2\)
\(2KOH+CO_2\rightarrow K_2CO_3+H_2O\)
...2x...........x...............x.....................
\(KOH+CO_2\rightarrow KHCO_3\)
..y.............y...............y................
Ta có : \(m_M=m_{K2CO3}+m_{KHCO3}=138x+100y=57,6\left(I\right)\)
Mà \(n_{KOH}=2x+y=0,7\left(II\right)\)
- Giai 1 và 2 ta được : \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,3\end{matrix}\right.\) mol.
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{K2CO3}=n.M=27,6\\m_{KHCO3}=n.M=30\end{matrix}\right.\) g
b, Theo PTHH : \(n_{H2SO4}=n_{CO2}=x+y=0,5mol\)
\(\Rightarrow C_M=\dfrac{n}{V}=2,5M\)
Cho 1 lượng dư muối natri cacbonat vào 200ml dd axit sunfuric thấy thoát ra 1 chất khi, cho toàn bộ khí đó hấp thụ hoàn toàn vào 98g dd kali hidroxit 48 % sau phản ứng làm bay hơi dd thì thu đc 57,6 g hỗn hợp 2 muối khan.
a) Tính m mỗi muối thu đc
b) Xđ nồng độ mol của dd axit sunfuric
PTHH: \(Na_2CO_3+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+CO_2\uparrow+H_2O\)
\(CO_2+KOH\rightarrow KHCO_3\)
\(CO_2+2KOH\rightarrow K_2CO_3+H_2O\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{KHCO_3}=a\left(mol\right)\\n_{K_2CO_3}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow100a+138b=57,6\) (1)
Ta có: \(n_{KOH}=\dfrac{98\cdot48\%}{56}=0,84\left(mol\right)=a+2b\) (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\) Nghiệm âm
*Bạn xem lại đề !!
Cho một lượng dư Na2CO3 vào 200 ml dd H2SO4 thấy thoát ra một chất khí không màu. Cho toàn bộ khí đó vào 88 gam dd KOH 40%. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dd thì thu được 57.6 gam hỗn hợp 3 muối khan. a) tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp thu được. b) tính CM dd H2SO4 đã dùng
Hòa tan 42,6g hh muối NaCl, NaBr vào nước thu được 200g dd A. Cho nước Clo tác dụng vừa đủ với dd A. Sau phản ứng làm bay hơi dd thu được thì khối lượng muối khan giảm 13,35g so với ban đầu. Tính thành phần % theo khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu và C% dd A.
\(2NaBr+Cl_2\rightarrow2NaCl+Br_2\left(1\right)\\ m_{giảm}=m_{Br_2}-m_{Cl_2}\\ \Leftrightarrow n_{NaCl\left(1\right)}=n_{NaBr\left(1\right)}=\dfrac{13,35}{160-71}=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow\%m_{NaBr}=\dfrac{103.0,15}{42,6}.100\approx36,268\%\\ \Rightarrow\%m_{NaCl}\approx63,732\%\)
Bổ sung:
\(C\%_{ddNaBr\left(trongA\right)}=\dfrac{0,15.103}{200}.100=7,725\%\\ C\%_{ddNaCl\left(trongA\right)}=\dfrac{42,6-0,15.103}{200}.100=13,575\%\)
Lớp 9 Dẫn 13,44(l) khí SO2 vào 500ml dd NaOH 2M. Xác định muối thu đc và khối lượng của chúng Dẫn 13,44(l) khí SO2 vào 500ml dd NaOH 2M a, xác định muối thu đc và khối lượng của chúng b, tính CM của chất tan trong dd thu đc sau pư
a) \(n_{SO_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=0,5.2=1\left(mol\right)\)
PTHH: 2NaOH + SO2 --> Na2SO3 + H2O
1------->0,5------>0,5
Na2SO3 + SO2 + H2O --> 2NaHSO3
0,1<-----0,1--------------->0,2
=> Thu được muối Na2SO3, NaHSO3
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{Na_2SO_3}=0,4.126=50,4\left(g\right)\\n_{NaHSO_3}=0,2.104=20,8\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
b) \(\left\{{}\begin{matrix}C_{M\left(Na_2SO_3\right)}=\dfrac{0,4}{0,5}=0,8M\\C_{M\left(NaHSO_3\right)}=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4M\end{matrix}\right.\)
Nhờ mn giải giúp mik mấy bài hóa HSG này vs, mik đag rất cần,mik tks nhiều:
Câu 1: Khử hoàn toàn 8,12g một ôxit kim loại bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào bình đựng dd Ca(OH)2 dư thấy tạo thành 14g kết tủa. Nếu lấy lượng kim loại sinh ra hòa tan hết vào dd HCl dư thì thu đc 2,352l khí ở đktc. Xác định công thức của ôxit kim loại.
Câu 2: Cho 13,12g tinh thể Al2(SO4)3. 18H2O hòa tan vào nước đc dd A. Cko 250ml dd KOH PƯ hết với dd A thu đc 1,17g kết tủa. Tính nồng độ mol của dd KOH có thể sử dụng để tạo kết tủa trên.
Câu 3: Trộn 100g dd chứa muối Sunfát của một kin loại kiềm, nồng độ 16,4% với 100g dd KHCO3 4,4%. Sau khi PƯ kết thức thu đc dd A có khối lượng < 200g. Cho 200g dd BaCl2 6,24% vào dd C thu đc dd D. dd D còn có thể PƯ đc vs dd H2SO4. Hãy Xác định công thức muối sunfát kim loại kiềm ban đầu.
Câu 4: Đun nóng 16,8l khí hiđro (đktc) với Cacbon ở 500 độ C và có Ni làm xúc tác, thu đc hh khí gồm CH4 và H2. Tỷ khối hơi của hh khí so vs hiđo bằng 4,5. Đốt cháy hoàn toàn hh khí đó rồi cho sản phẩm hấp thụ vào 200ml dd NaOH 8% (d=1,1g/ml).
1- Tính hiệu suất PƯ giữa hiđro và Cacbon
2- Tính nồng độ mol/lít của dd thu đc sau PƯ đốt cháy hh
Hòa tan hh gồm C và S vào dd H2SO4 đặc. Đun nóng thu được khí X gồm CO2 và SO2. Hấp thụ hoàn toàn 27,8g khí X vào 500ml dd Y gồm NaOH 0,8M và KOH 0,6M thu được dd Z chứa 56,1g chất tan( chỉ gồm hh các muối ). Cũng cho lượng hh X như trên hấp thụ hết vào 900ml dd Y thì thu được dd chứa m(g) chất tan. Tìm giá trị của m?
Hấp thụ 3,36 lít khí SO2 (đktc) vào 200g dd NaOH 6%.Xác định muối thu được sau phản ứng và tính khối lượng?